Chứng Chỉ Khai Báo Hải Quan 2022 Pdf Tiếng Anh

Chứng Chỉ Khai Báo Hải Quan 2022 Pdf Tiếng Anh

Cùng phân biệt Customs declaration (khai báo hải quan) và customs clearance (thông quan hải quan) nhé! - Customs declaration (khai báo hải quan) là quá trình thông báo cho cơ quan hải quan về hàng hóa được nhập khẩu hoặc xuất khẩu. Trong quá trình này, các thông tin về hàng hóa được cung cấp, bao gồm số lượng (quantity), giá trị (value) và xuất xứ (place of origin) của hàng hóa, để đảm bảo tuân thủ các quy định hải quan và thuế. - Customs clearance (thông quan hải quan) là quá trình xử lý hải quan để cho phép hàng hóa được nhập khẩu hoặc xuất khẩu thông qua cửa khẩu. Trong quá trình này, các chứng từ và thông tin khác được kiểm tra và xác nhận, bao gồm chứng từ về xuất xứ (certificate of origin), giấy chứng nhận kiểm dịch (certificate of inspection), và hóa đơn thương mại (commercial invoice). Sau khi hoàn thành quá trình giải quyết hải quan, hàng hóa mới được phép thông quan và đi tiếp đến đích đến.

Cùng phân biệt Customs declaration (khai báo hải quan) và customs clearance (thông quan hải quan) nhé! - Customs declaration (khai báo hải quan) là quá trình thông báo cho cơ quan hải quan về hàng hóa được nhập khẩu hoặc xuất khẩu. Trong quá trình này, các thông tin về hàng hóa được cung cấp, bao gồm số lượng (quantity), giá trị (value) và xuất xứ (place of origin) của hàng hóa, để đảm bảo tuân thủ các quy định hải quan và thuế. - Customs clearance (thông quan hải quan) là quá trình xử lý hải quan để cho phép hàng hóa được nhập khẩu hoặc xuất khẩu thông qua cửa khẩu. Trong quá trình này, các chứng từ và thông tin khác được kiểm tra và xác nhận, bao gồm chứng từ về xuất xứ (certificate of origin), giấy chứng nhận kiểm dịch (certificate of inspection), và hóa đơn thương mại (commercial invoice). Sau khi hoàn thành quá trình giải quyết hải quan, hàng hóa mới được phép thông quan và đi tiếp đến đích đến.

Quy trình khai báo hải quan điện tử đối với hàng xuất

Quy trình cơ bản thủ tục hải quan xuất khẩu hàng hóa cơ bản sẽ được thực hiện theo 5 bước:

Quy trình thủ tục thi chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan

Thí sinh muốn thi chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan, cần thực hiện theo quy trình, thủ tục dưới đây:

- Bước 1: Đăng ký dự thi và nộp hồ sơ:

Đầu tiên, bạn đăng ký trên Cổng thông tin điện tử Tổng cục Hải quan và nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Cục Hải quan tỉnh, thành phố.

Sau đó, bạn nộp lệ phí theo quy định tại nơi nộp hồ sơ mà bạn đăng ký dự thi.

Bộ hồ sơ đăng ký thi chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan bao gồm:

2. Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc các ngành kinh tế, luật, kỹ thuật

3. Hai (02) ảnh màu 3x4cm chụp trong thời gian 06 (sáu) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự thi

4. Văn bản ghi kết quả học tập trong trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện chuyên ngành đáp ứng điều kiện miễn thi theo quy định

5. Văn bản xác nhận của trường đại học, cao đẳng mà người đăng ký dự thi công tác trước khi thôi làm giảng viên theo quy định trong trường hợp người dự thi thuộc đối tượng miễn thi

2.  Hai (02) ảnh màu 3x4cm được chụp trong thời gian 06 (sáu) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự thi

Tải mẫu dự thi tại đây: Mẫu dự thi

- Bước 2: Tham gia thi tại địa điểm tổ chức theo quy định

Kết quả thi được công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan, báo Hải quan điện tử và niêm yết tại trụ sở Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi tiếp nhận hồ sơ dự thi.

Trường hợp không đồng ý với kết quả thi do Hội đồng thi thông báo, người dự thi nộp đơn đề nghị phúc khảo môn thi.

- Bước 4: Cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan :

+ Trường hợp người dự thi có môn thi không đạt yêu cầu, thì kết quả các môn thi đạt yêu cầu được tự động bảo lưu trong thời hạn 01 năm kể từ ngày thông báo kết quả phúc khảo trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan; hoặc bảo lưu kết quả cho đến khi kết thúc kỳ thi Cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan tiếp theo liền kề trong trường hợp quá thời hạn 01 năm kể từ ngày thông báo kết quả phúc khảo trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan mà kỳ thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan chưa được tổ chức.

+ Người dự thi có 03 môn thi đạt yêu cầu theo quy định (mỗi môn đạt điểm từ 50 điểm trở lên chấm theo thang điểm 100) , thì được cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan theo quy định tại Điều 4 Thông tư 12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 và không gửi Giấy chứng nhận điểm thi.

- Điều kiện đối với trường hợp miễn các môn thi được thể hiện dưới đây:

+ Miễn thi môn Pháp luật về hải quan và môn Kỹ thuật nghiệp vụ hải quan đối với trường hợp sau:

Người tốt nghiệp chuyên ngành hải quan thuộc các trường đại học, cao đẳng mà đăng ký dự thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp;

Người đã làm giảng viên thuộc chuyên ngành hải quan tại các trường đại học, cao đẳng có thời gian công tác liên tục từ 05 năm trở lên, sau khi thôi làm giảng viên (không bao gồm trường hợp bị kỷ luật buộc thôi việc) mà đăng ký dự thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan trong thời hạn 03 năm kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉhưu hoặc nghỉ việc.

+ Miễn thi môn Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương đối với trường hợp sau:

Người tốt nghiệp chuyên ngành kinh tế ngoại thương, thương mại quốc tế, kinh tế đối ngoại, kinh tế quốc tế hoặc logistics và quản lý chuỗi cung ứng thuộc các trường đại học, cao đẳng mà đăng ký dự thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp;

Người đã làm giảng viên thuộc chuyên ngành kinh tế ngoại thương hoặc thương mại quốc tế hoặc kinh tế đối ngoại hoặc kinh tế quốc tế hoặc logistics và quản lý chuỗi cung ứng tại các trường đại học, cao đẳng có thời gian công tác liên tục từ 05 năm trở lên, sau khi thôi làm giảng viên (không bao gồm trường hợp bị kỷ luật buộc thôi việc) mà đăng ký dự thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan trong thời hạn 03 năm kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc.

Ngoài việc chuẩn bị tốt kiến thức về ngoại ngữ, tiếng Anh, nắm vững môn thi về chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan, bạn có thể tham gia các khóa học khai báo hải quan chuyên sâu để có thể có kiến thức nghiệp vụ, vừa có kinh nghiệm như đi làm thực tế, nhanh chóng nắm bắt được kỹ năng, kinh nghiệm trong nghề.

Hy vọng Nghiệp vụ xuất nhập khẩu đã mang đến cho bạn những kiến thức bổ ích trong ngành Xuất nhập khẩu, logistics.

Căn cứ vào các thủ tục khai báo hải quan, nhà nước sẽ tính và thu chính xác mức thuế của lô hàng hoặc cá nhân, doanh nghiệp thực hiện xuất/ nhập khẩu hàng hóa. Đồng thời, nhà nước cũng có thể quản lý được hàng hóa, đảm bảo hàng hoá không thuộc danh mục cấm cũng như đảm bảo hàng hóa đủ điều kiện xuất nhập khẩu, đảm bảo doanh nghiệp xuất/nhập khẩu hàng hóa đúng như khai báo và không vi phạm pháp luật Việt Nam. Ví dụ như: ngà voi, súng, ma túy là những mặt hàng cấm nhập khẩu vào Việt Nam; Các loại đồ cổ, động vật hoang dã cũng không được phép xuất khẩu ra khỏi Việt Nam theo con đường chính ngạch.

Đối tượng dự thi và tổ chức thi:

Đối tượng dự thi: Mọi công dân đủ điều kiện theo quy định.

Khai báo hải quan tiếng anh là gì?

Khai báo hải quan là tiếng anh là Customs declaration. Trong đó:

Một số ví dụ về Customs declaration – thuật ngữ tiếng anh của  khai báo hải quan

Ví dụ 1: A customs declaration is an official document that includes details of imported or exported goods

→ Dịch nghĩa: Tờ khai báo hải quan là một văn bản chính thức bao gồm các điều khoản chi tiết về hàng hóa nhập khẩu hoặc xuất khẩu.

Ví dụ 2: It is more convenient to use technical software for customs declaration than traditional methods

→ Dịch nghĩa: Sử dụng các phần mềm kỹ thuật cho việc khai báo hải quan thì thuận tiện hơn so với các phương pháp truyền thống.

Ví dụ 3: Customs declaration is an important part in the exporting-importing goods

→ Dịch nghĩa: Khai báo hải quan là một khâu quan trọng trong hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa.

Ví dụ 4: Government need customs declaration to impose tax on goods more easily

→ Dịch nghĩa: Chính phủ cần có khai báo hải quan để thiết lập mức thuế lên hàng hóa một cách dễ dàng hơn.

Hội thoại chủ đề khai báo hải quan

A: 这是我的护照Zhè shì wǒ de hùzhàoĐây là hộ chiếu của tôi。

B: 你打算在这里住多久?Nǐ dǎsuàn zài zhèlǐ zhù duōjiǔ?Anh dự định ở đây trong bao lâu?

A: 先生,我去中国大约半年。Xiānshēng, wǒ qù Zhōngguó dàyuē bànniánThưa anh, tôi sẽ ở Trung Quốc khoảng nửa năm.

B: 你是去工作还是旅游呢?Nǐ shì qù gōngzuò háishì lǚyóu ne?Anh sang làm việc hay là đi du lịch?

A: 都不是。我去留学。Dōu bùshì. Wǒ qù liúxuéKhông phải, tôi sang đây du học.

B: 你有什么要申报海关吗? 如果你想申报什么,请走红色通道;如果没有什么要申报海关,请走绿色通道。Nǐ yǒu shén me yào shēnbào hǎiguān ma? Rúguǒ nǐ xiǎng shēnbào shénme, qǐng zǒu hóngsè tōngdào; Rúguǒ méiyǒu shén me yào shēnbào hǎiguān, qǐng zǒu lǜsè tōngdào.Anh có gì cần phải khai báo với hải quan không? Nếu có thì mời anh đi vào đường kẻ màu đỏ, nếu không có gì khai báo mời anh đi vào đường kẻ màu xanh.

A: 我有几样东西要申报Wǒ yǒu jǐ yàng dōngxi yào shēnbàoTôi có vài món đồ cần khai báo .

B: 我可以看你的海关申报单吗?Wǒ kěyǐ kàn nǐ dì hǎiguān shēnbào dān ma?Tôi có thể xem đơn khai hải quan của anh được chứ?

A: 我已申报一台电脑。Wǒ yǐ shēnbào yī tái diànnǎo.Tôi đã khai báo một chiếc vi tính.

B: 你有携带香烟吗?Nǐ yǒu xiédài xiāngyān ma?Anh có mang theo thuốc lá không?

A: 先生,我没携带香烟。Xiānshēng, wǒ méi xiédài xiāngyān.Thưa anh, tôi không mang theo thuốc lá.

B: 麻烦你打开你的行李包给我们检查Máfan nǐ dǎkāi nǐ de xínglǐ bāo gěi wǒmen jiǎncháXin vui lòng mở hành lý của anh để chúng tôi kiểm tra.

A: 好的。这是我的个人物品。Hǎo de. Zhè shì wǒ de gèrén wùpǐn.Vâng ạ. Đây là tất cả đồ dùng của tôi.

B: 这是护照和各单证。谢谢你的合作。Zhè shì hùzhào hé gè dān zhèng. Xièxiè nǐ de hézuò.Đây là hộ chiếu và các giấy tờ của anh. Cám ơn sư hợp tác của anh.

☛   Học tiếng Trung theo chủ đề (10): mua sắm

☛   Học tiếng Trung theo chủ đề (11): hỏi đường