By the end of the lesson, sts will be able to:
By the end of the lesson, sts will be able to:
1. Listen to two exchanges. Are the speakers for or against bringing extinct species back to life?
(Nghe 2 đoạn trao đổi. Người nói đồng tình hay phản đối việc đưa các động vật tuyệt chủng trở lại với cuộc sống?)
a. In the table below, write 'yes' if they support the idea, or 'no' if they oppose it. (Trong bảng dưới đây, viết 'yes' nếu họ tán thành quan điểm trên hoặc 'no' nếu họ phản đối.)
b. Complete the reason (for or against) given each speaker, writing no more than two words in each gap. (Hoàn thành lý do (đồng ý hoặc toán thành) do mỗi diễn giả đưa ra, viết không quá hai từ vào mỗi chỗ trống.)
(Phục hồi các loài đã tuyệt chủng?)
We pushed many plant and animal species into extinction, so we should be responsible for bringing them back to life.
(Chúng ta đã đẩy nhiều loài thực vật và động vật vào sự tuyệt chủng, vì vậy chúng ta phải có trách nhiệm đưa chúng trở lại cuộc sống.)
It's only fair that we should undo the damage that has been done to nature.
(Thật công bằng khi chúng ta nên đẩy lùi lại những thiệt hại đã gây ra cho thiên nhiên.)
But I think some species could bring back deadly diseases to our world if they were revived.
(Nhưng tôi nghĩ rằng một số loài có thể mang lại bệnh chết người cho thế giới của chúng ta nếu chúng được hồi sinh.)
(Vì vậy, tôi muốn nói không với ý tưởng này.)
Scientists say they're trying to bring extinct species like dinosaurs or mammoths back to life.
(Các nhà khoa học cho biết họ đang cố gắng đưa những loài đã tuyệt chủng như khủng long hay voi ma mút trở lại cuộc sống.)
(Thật là một ý tưởng ngớ ngẩn!)
It's a waste of time and money.
(Đó là một sự lãng phí thời gian và tiền bạc.)
Why don't they dedicate their time to working out ways to cure diseases like cancer instead?
(Tại sao thay vì làm thế họ không dành thời gian của họ để tìm ra cách để chữa bệnh như ung thư?)
But scientists believe that if they knew how to bring these species back to life, they could find ways to protect and save species in danger of extinction now.
(Nhưng các nhà khoa học tin rằng nếu họ biết cách đưa những loài này trở lại cuộc sống, họ có thể tìm cách để bảo vệ và cứu các loài đang có nguy cơ tuyệt chủng ngay bây giờ.)
So I agree with them, not with you, Paul.
(Vì vậy, tôi đồng ý với họ, không phải với bạn, Paul.)
2. Are you for or against the revival of extinct species? Discuss with a partner.
(Bạn đồng tình hay phản đối việc hồi sinh các loài động vật tuyệt chủng? Thảo luận với một người bạn.)
Suggested answer (Câu trả lời gợi ý)
Thanks to the advances in biological technology, some scientists are planning to bring back some extinct species. (Nhờ những tiến bộ về công nghệ sinh học, một số nhà khoa học đang có kế hoạch hồi sinh một số loài đã tuyệt chủng.)
In my opinion, this isn't worth trying because it's too costly to revive extinct animals and plants. (Theo quan điểm của tôi, điều này không đáng thử vì nó quá lãng phí để phục hồi các loài động thực vật đã tuyệt chủng.)
Instead, we should save that allotted money for preventing existing species from dying out, by opening more natural reserves or promoting their breeding. (Thay vào đó, chúng ta nên dùng số tiền cho ý định đó vào việc ngăn chặn các loài đang tồn tại khỏi bị diệt vong, bằng cách mở thêm nhiều khu bảo tồn thiên nhiên hoặc thúc đẩy sinh sản.)
I think we should follow the law of nature. (Tôi nghĩ chúng ta nên tuân theo quy luật tự nhiên.)
We shouldn't think too much of the past, and instead we should act for the present or the future. (Chúng ta không nên suy nghĩ quá nhiều về quá khứ mà thay vào đó nên hành động vì hiện tại hoặc tương lai.)
1. Listen and read the conversations. Pay attention to the highlighted parts.
(Nghe và đọc đoạn hội thoại. Hãy chú ý đến những phần được đánh dấu.)
Mike: I will share with you the links about the ancient village of Duong Lam.
(Mình sẽ chia sẻ với các bạn đường dẫn về làng cổ Đường Lâm.)
Mi: I promise not to bring my dog to the picnic.
(Tôi hứa sẽ không mang theo chó đi dã ngoại.)
(Tuyệt vời! Tôi rất cảm kích.)
2. Work in pairs. Make promises for the following situations.
(Làm việc theo cặp. Đưa ra lời hứa cho các tình huống sau.)
1. You are going out with friends. Promise your parents to return before 9 p.m.
(Bạn đang đi chơi với bạn bè. Hãy hứa với bố mẹ bạn sẽ về trước 9 giờ tối.)
2. Promise your friend that you will be on time for the performance.
(Hứa với bạn bè rằng bạn sẽ đến buổi biểu diễn đúng giờ.)
1. I promise to be back home before 9 p.m tonight, Mom and Dad.
(Con hứa sẽ về nhà trước 9 giờ tối nay bố mẹ nhé.)
2. I will be on time for the performance.
(Tôi sẽ đến buổi biểu diễn đúng giờ.)
(Những thay đổi xung quanh bạn)
3. Read the passages about changes. Then match the people with the topics they are talking about.
(Đọc đoạn văn về những thay đổi. Sau đó, hãy nối những người với chủ đề mà họ đang nói đến.)
Children used to go to temple schools. Monks, samurai, doctors, and people of other professions served as teachers. Nowadays, children study in modern schools with teachers who get professional training in the subjects they teach.
Once, it was easy to say which country a person was from because people wore their own traditional costumes. Now, trends, comfort, and style are more important. More people are wearing western clothes like jeans and T-shirts instead.
In the past, people used animals such as horses and camels for travelling. Now, airplanes, ships, and trains have replaced them. Transportation has become faster and easier.
Trẻ em thường đi học ở chùa. Các nhà sư, samurai, bác sĩ và những người thuộc các ngành nghề khác làm giáo viên. Ngày nay, trẻ em học trong các trường học hiện đại với những giáo viên được đào tạo chuyên nghiệp về môn học chúng dạy.
Ngày xưa, thật dễ dàng để biết một người đến từ nước nào vì mọi người đều mặc trang phục truyền thống của riêng mình. Bây giờ, xu hướng, sự thoải mái và phong cách quan trọng hơn. Thay vào đó, nhiều người đang mặc quần áo phương Tây như quần jean và áo phông.
Trước đây, người ta sử dụng các động vật như ngựa và lạc đà để đi lại. Giờ đây, máy bay, tàu thủy và xe lửa đã thay thế chúng. Việc vận chuyển đã trở nên nhanh hơn và dễ dàng hơn.
1 – b. Aki – Education (Giáo dục)
2 – c. Sanjay – Clothes (Quần áo)
3 – a. Asim – Transportation (Giao thông)
4. Work in groups. Read the passages in 3 again and discuss:
(Làm việc theo nhóm. Đọc lại đoạn văn ở phần 3 và thảo luận)
- what aspects of life in the past you want to experience.
(bạn muốn trải nghiệm những khía cạnh nào của cuộc sống trong quá khứ.)
- what change you think is for the better, and why.
(sự thay đổi nào bạn nghĩ là tốt hơn và tại sao.)
- Aspect of life in the past I want to experience is “people wore their own traditional costumes” because it is unique and symbolizes cultural identity, and heritage. These costumes were deeply meaningful, expressing pride in one's roots, connecting with history, and fostering a sense of community.
(Khía cạnh cuộc sống ngày xưa tôi muốn trải nghiệm là “mọi người mặc trang phục truyền thống của riêng mình” vì nó độc đáo và tượng trưng cho bản sắc văn hóa, di sản. Những bộ trang phục này có ý nghĩa sâu sắc, thể hiện niềm tự hào về cội nguồn, gắn kết với lịch sử và nuôi dưỡng ý thức cộng đồng.)
- The change I think is for the better is “Now, airplanes, ships, and trains have replaced them. Transportation has become faster and easier.” Because this shift has made transportation faster, safer, and more convenient. With modern transportation, people can travel longer distances in shorter amounts of time, saving time and money..
(Sự thay đổi mà tôi nghĩ là tốt hơn là “Bây giờ, máy bay, tàu thủy và tàu hỏa đã thay thế chúng. Việc vận chuyển đã trở nên nhanh hơn và dễ dàng hơn.” Bởi vì sự chuyển dịch này đã làm cho việc di chuyển nhanh hơn, an toàn hơn và thuận tiện hơn. Với phương tiện giao thông hiện đại, mọi người có thể di chuyển quãng đường dài hơn trong khoảng thời gian ngắn hơn, giúp tiết kiệm thời gian và tiền bạc.)
5. Work in pairs. Read the list below. Tell your partners which of them has remained the same and which has changed over the past five years. Take notes of your partner's answers and report them to the class.
(Làm việc theo cặp. Đọc danh sách dưới đây. Nói cho bạn của bạn biết điều gì trong số chúng vẫn giữ nguyên và điều gì đã thay đổi trong 5 năm qua. Ghi lại câu trả lời của bạn bè và báo cáo trước lớp.)
- Your favourite actor/singer/book/movie
(Diễn viên/ca sĩ/cuốn sách/bộ phim yêu thích của bạn)
- My style of clothes: I've always had a casual style, and it hasn't changed much over the past five years. I still prefer comfortable clothing like jeans and T-shirts.
(Phong cách ăn mặc của tôi: Tôi luôn giữ phong cách giản dị và không thay đổi nhiều trong 5 năm qua. Tôi vẫn thích những trang phục thoải mái như quần jean và áo phông.)
- My eating habits: I focus more on healthy meals with more vegetables than before.
(Thói quen ăn uống của tôi: Tôi tập trung nhiều hơn vào các bữa ăn lành mạnh với nhiều rau củ hơn ngày trước. )
- My hobbies: I used to be really into video gaming, but over the past five years I like reading books and playing sports more.
(Sở thích của tôi: Tôi từng rất thích chơi game, nhưng sau 5 năm tôi thích đọc sách và chơi thể thao hơn.)
- My favourite actor/singer/book/movie: My favorite singer used to be Justin Bieber, but lately, I've been really into Taylor Swift's music. I still like reading comics.
(Diễn viên/ca sĩ/cuốn sách/bộ phim yêu thích của tôi: Ca sĩ yêu thích của tôi từng là Justin Bieber, nhưng gần đây, tôi thực sự say mê âm nhạc của Taylor Swift. Tôi vẫn thích đọc truyện tranh.)
Tiếng Anh 9 Unit 1: Communication trang 11
Video giải Tiếng Anh 9 Unit 1: Local environment: Communication
1. (Trang 11 - Tiếng Anh 9) Nick, Mi, Duong, and Mai are planning a day out to a place of interest for their class. Listen to their conversation and complete their plan by filling each blank with no more than three words. (Nick, Mi, Dương và Mai đang lên kế hoạch đi thăm 1 địa điểm nổi tiếng cho lớp của mình. Nghe đoạn hội thoại và hoàn thành kế hoạch bằng việc điền vào chỗ trống không quá 3 từ.)
- Mi: So we’ve decided that we’re going to Green Park.
- Duong: Yeah. It’s the best choice. We can go there by bus. And the bus stop is opposite our school!
- Nick: We have to make sure everybody turns up at the school gate at 8 a.m.
- Mai: I’ll stick a notice on the board then.
- Mi: What about food and drink? I think each person should bring their own lunch.
- Nick: Good idea! But we need someone to buy drinks for everyone.
- Mai: What about Nga? She lives next to the school and there’s a supermarket near her house.
- Duong: Right. We’ll need some team-building games to play as well.
- Nick: Like Tug of war? I’ll prepare them.
- Mi: OK, Nick. And Thanh can prepare some fun quizzes.
- Mai: Right. We’ll reach the park at about 9 a.m. We can look round and then gather at the big playground to play the games and do the quizzes.
- Nick: We’ll have lunch at about 11.30. What about the afternoon?
- Duong: There’s a traditional painting village about 1 km from the park. We can walk there. The artisans will show us how to make paintings, and we can also make our own.
- Mi: Great! We’ll go there at about 1.30 p.m. and take the bus back to school at 5 p.m.
- Mi: Vậy là, chúng ta quyết định sẽ đến Green Park.
- Dương: Ừ. Đó là sự lựa chọn tốt nhất. Chúng ta có thể đến đó bằng xe buýt. Và trạm xe buýt đối diện trường chúng ta!
- Nick: Chúng ta phải đảm bảo mọi người có mặt ở cổng trường lúc 8 giờ sáng.
- Mai: Sau đó tớ sẽ dán một thông báo lên bảng.
- Mi: Còn đồ ăn thức uống thì sao? Tớ nghĩ mỗi người nên mang theo bữa trưa của riêng mình.
- Nick: Ý kiến hay! Nhưng chúng ta cần ai đó mua đồ uống cho mọi người.
- Mai: Nga thì sao? Cô ấy sống cạnh trường học và có một siêu thị gần nhà.
- Dương: Đúng rồi. Chúng ta cũng sẽ cần một số trò chơi xây dựng nhóm để chơi.
- Nick: Thích kéo co không? Tớ sẽ chuẩn bị chúng.
- Mi: Được rồi, Nick. Và Thanh có thể chuẩn bị một số câu đố vui.
- Mai: Đúng vậy. Chúng ta sẽ đến công viên vào khoảng 9 giờ sáng. Chúng ta có thể nhìn quanh một lượt và sau đó tập trung tại sân chơi lớn để chơi trò chơi và giải câu đố.
- Nick: Chúng ta sẽ ăn trưa vào khoảng 11h30. Còn buổi chiều thì sao?
- Đường: Có một làng nghề sơn truyền thống cách công viên khoảng 1 km. Chúng ta có thể đi bộ đến đó. Các nghệ nhân sẽ chỉ cho chúng ta cách làm tranh và chúng ta cũng có thể tự làm.
- Mi: Hay quá! Chúng ta sẽ đến đó vào khoảng 1 giờ 30 tối, và bắt xe buýt trở lại trường lúc 5 giờ chiều.
2. (Trang 11 - Tiếng Anh 9) Imagine that your class is going to a place of interest in your area. Work in groups to discuss the plan for this day out. Make notes in the table. (Tưởng tượng lớp học của em dự định đi tham quan 1 địa điểm nổi tiếng. Làm việc theo nhóm để bàn bạc những dự định cho ngày hôm đó. Điền vào bảng sau. )
milk tea, coca (buy in the supermarket)
Trà sữa, nước ngọt (mua ở siêu thị)
- tận hưởng không khí trong lành
3. (Trang 11 - Tiếng Anh 9) Present your plan to the class. Which group has the best plan? (Thuyết trình kế hoạch của bạn. Nhóm nào có kế hoạch tốt nhất?)
On behalf of our group, I would like to present to you about our plan. Yesterday, we agreed to go to Thu Le park this weekend. I think we should go there by bus because it’s convenient. We will meet at our school gate and set off at 9 a.m. About our lunch, Trang, Hoa, and Linh will prepare for us and Nam and An will bring it to school when we meet there. Milk tea and coca will be a good idea for our journey, so Phong, Huy and Sang will take charge of it. After arriving at the zoo, we will have lunch together, watch animals and take some photos. In the afternoon, we can wander around the park, enjoy the fresh air and buy souvenirs. Finally, we will come back to our school at 4.30 p.m.
Thay mặt nhóm của chúng tôi, tôi muốn trình bày với các bạn về kế hoạch của chúng tôi. Hôm qua chúng ta đã đồng ý là cuối tuần này đi công viên Thủ Lệ. Tôi nghĩ chúng ta nên đến đó bằng xe buýt vì nó thuận tiện. Chúng ta sẽ gặp nhau ở cổng trường và khởi hành lúc 9 giờ sáng. Về bữa trưa của chúng ta, Trang, Hoa và Linh sẽ chuẩn bị cho chúng ta và Nam và An sẽ mang đến trường khi chúng ta gặp nhau ở đó. Trà sữa và coca sẽ là một ý tưởng hay cho chuyến hành trình của chúng ta, do đó Phong, Huy và Sang sẽ phụ trách. Sau khi đến sở thú, chúng ta sẽ ăn trưa cùng nhau, xem động vật và chụp một số bức ảnh. Vào buổi chiều, chúng ta có thể đi dạo quanh công viên, tận hưởng không khí trong lành và mua quà lưu niệm. Cuối cùng, chúng ta sẽ trở lại trường học của chúng tôi lúc 4:30 chiều.
Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 chi tiết, hay khác:
Unit 1 : Từ vựng: Liệt kê các từ trong bài...
Unit 1: Getting started (trang 6, 7): Listen and read (Nghe và đọc)...
Unit 1: A closer look 1 (trang 8, 9): Write the verbs in the box under the pictures...
Unit 1: A closer look 2 (trang 9, 10): Underline the dependent clause in each sentence below...
Unit 1: Skills 1 (trang 12): Work in pairs. One looks at Picture A, and the other looks at Picture B on page 15...
Unit 1: Skills 2 (trang 13): Describe what you see in each picture. Do you know what places they are...
Unit 1: Looking back (trang 14): Write some traditional handicrafts in the...
Unit 1: Project (trang 15): What makes you proud of your area...
Soạn Tiếng Anh 6 Unit 11: Communication giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi trang 53 SGK Tiếng Anh 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Tập 2 bài Unit 11: Our Greener World
Soạn Unit 11 Our Greener World còn cung cấp thêm nhiều từ vựng khác nhau, thuộc chủ đề bài học giúp các em học sinh lớp 6 chuẩn bị bài tập tại nhà hiệu quả. Qua đó, giúp các em nắm vững được kiến thức để học tốt môn Tiếng Anh 6 - Global Success Tập 2. Vậy mời các em cùng tải miễn phí bài viết dưới đây: