Ngành Luật là một trong những ngành nghề phổ biến và không thể thiếu trong một xã hội thượng tôn pháp luật như hiện nay. Cùng với sự phát triển và cần thiết của ngành nghề này, nhiều sinh viên năm cuối bậc THPT có mong muốn và nguyện vọng thi vào các cơ sở đào tạo luật. Chính vì vậy các cơ sở có đào tạo ngành luật ngày càng nhiều với những chuyên ngành khác nhau như Luật học, luật thương mại quốc tế, luật kinh tế, luật quốc tế,… Trong bài viết ngày hôm nay, chúng tôi sẽ đề cập đến chủ đề Luật kinh tế tiếng Anh là gì? Nếu Quý bạn đọc đang tìm kiếm những thông tin về chủ đề này, đừng bỏ lỡ bài viết sau đây.
Ngành Luật là một trong những ngành nghề phổ biến và không thể thiếu trong một xã hội thượng tôn pháp luật như hiện nay. Cùng với sự phát triển và cần thiết của ngành nghề này, nhiều sinh viên năm cuối bậc THPT có mong muốn và nguyện vọng thi vào các cơ sở đào tạo luật. Chính vì vậy các cơ sở có đào tạo ngành luật ngày càng nhiều với những chuyên ngành khác nhau như Luật học, luật thương mại quốc tế, luật kinh tế, luật quốc tế,… Trong bài viết ngày hôm nay, chúng tôi sẽ đề cập đến chủ đề Luật kinh tế tiếng Anh là gì? Nếu Quý bạn đọc đang tìm kiếm những thông tin về chủ đề này, đừng bỏ lỡ bài viết sau đây.
Ngoài Economic law như trên đã đề cập, cũng có thể dịch Business law là luật kinh tế. Với chủ đề luật kinh tế tiếng Anh là gì, có một số từ vựng chuyên ngành luật kinh tế được dùng phổ biến như:
– Business contract: hợp đồng kinh tế
– Agreement: thỏa thuận, khế ước
– International commercial contract: hợp đồng thương mại quốc tế
– Party: các bên (trong hợp đồng)
– Abide by: tuân theo, dựa theo
– Decision: quyết định,phán quyết
– Regulation: quy tắc, quy định
– Arbitration: trọng tài,sự phân xử
– Ad hoc arbitration: trọng tài đặc biệt
– Commercial arbitration: trọng tài thương mại
– Unfair business: kinh doanh gian lận
– Unfair competition: cạnh tranh không bình đẳng
– International payment: thanh toán quốc tế
– Person with related interests and obligations: Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan
– Capital contribution member or capital contributing partner: Thành viên góp vốn
– Business registration certificate: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Trên đây là những thông tin cơ bản chúng tôi muốn gửi đến Quý bạn đọc về chủ đề Luật kinh tế tiếng Anh là gì? Trường hợp Quý bạn đọc còn bất cứ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề này, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ, giải đáp thắc mắc một cách nhanh chóng và chính xác nhất. Chúng tôi hy vọng được đồng hành và hỗ trợ Quý vị trong tương lai.
Ngành luật là sự lựa chọn của nhiều bạn học sinh THPT khi điền nguyện vọng xét tuyển vào đại học vì đây là một ngành nghề khá phổ biến và không thể thiếu trong cuộc sống hiện nay. Đáp ứng được nhu cầu đó nhiều cơ sở đào tạo Luật đã ra đời với nhiều chuyên ngành khác nhau như Luật Kinh doanh, Luật Thương mại quốc tế, Luật Tài chính Ngân hàng, luật kinh tế, luật dân sự hay có thể chỉ đơn giản là Luật học. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ về nó trước khi điền nguyện vọng. Vậy luật kinh tế là gì? Luật kinh tế tiếng anh là gì? (Cập nhật 2023) sẽ được giải đáp thông qua bài viết này.
Luật kinh tế tiếng Anh là gì? (Cập nhật 2023)
Trước khi biết được Luật kinh tế trong tiếng anh là gì? Hãy tìm hiểu sơ qua các khái niệm cũng như vai trò của Luật kinh tế nhé.
Luật kinh tế là một bộ phận của pháp luật, liên quan đến kinh tế. Các quy chế pháp lý này do nhà nước ban hành để điều chỉnh các mối quan hệ kinh tế giữa các quá trình kinh doanh sản xuất với nhau, các quan hệ phát sinh trong quá trình tổ chức, quản lý nền kinh tế của nhà nước và các cá thể kinh doanh.
Luật kinh tế đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực kinh tế nhằm duy trì nền kinh tế ổn định, giải quyết ổn thỏa các tranh chấp phát sinh trong kinh doanh. Đồng thời luật kinh tế còn giúp đảm bảo cho quá trình kinh doanh diễn ra đúng quy trình giao thương trong và ngoài nước.
Mặt khác, nền kinh tế Việt Nam đang ngày càng phát triển, có sự đầu tư lớn của các doanh nghiệp nước ngoài. Chính vì vậy các cơ chế pháp lý ở lĩnh vực kinh tế cũng cần đẩy mạnh, hoạt động chặt chẽ hơn. Cũng vì vậy mà luật kinh tế trở thành ngành nghề đóng vai trò quan trọng không thể thiếu trong xã hội.
Do luật kinh tế vừa điều chỉnh quan hệ quản lý kinh tế giữa chủ thể không công bằng vừa điều tiết quan hệ tài sản giữa các chủ thể công bằng với nhau phát sinh trong quá trình kinh doanh cho nên luật kinh tế dùng và phối hợp nhiều phương pháp tác động không giống nhau như kết hợp phương pháp mệnh lệnh với phương pháp thoả thuận theo mức độ linh động tuỳ theo từng quan hệ kinh tế cụ thể.
Bài viết trên đã cung cấp đến quý độc giả các thông tin liên quan đến Luật kinh tế tiếng anh là gì? (Cập nhật 2023). Nếu có thắc mắc nào, xin hãy bình luận xuống phía dưới, ACC sẽ giải đáp giúp bạn.
Sau đây, ACC sẽ cung cấp đến các bạn một số từ vựng chuyên ngành luật kinh tế khác mà bạn có thể sẽ gặp trong quá trình đọc các văn bản tiếng anh liên quan đến luật kinh tế.
– Business contract: hợp đồng kinh tế
– Agreement: thỏa thuận, khế ước
– International commercial contract: hợp đồng thương mại quốc tế
– Party: các bên (trong hợp đồng)
– Abide by: tuân theo, dựa theo
– Decision: quyết định,phán quyết
– Regulation: quy tắc, quy định
– Arbitration: trọng tài,sự phân xử
– Ad hoc arbitration: trọng tài đặc biệt
– Commercial arbitration: trọng tài thương mại
– Unfair business: kinh doanh gian lận
– Unfair competition: cạnh tranh không bình đẳng
– International payment: thanh toán quốc tế
– Person with related interests and obligations: Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan
– Capital contribution member or capital contributing partner: Thành viên góp vốn
– Business registration certificate: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Pháp Luật kinh tế trong điều kiện nền kinh tế thị trường là tổng hợp các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành để điều chỉnh các quan hệ kinh tế phát sinh trong lúc tổ chức và quản lý kinh tế của nhà nước và trong quá trình sản xuất kinh doanh giữa các chủ thể kinh doanh với nhau.
Luật kinh tế tiếng Anh là Economic Law được giải thích bằng tiếng Anh như sau:
Economic law is a set of legal rules for regulating economic activity. In the legal system of the Soviet Union, economic law was the legal theory and system under which economic relations were a legal discipline independent of criminal law and civil law.
Quý bạn đọc nên lưu ý tuy rằng tránh thêm "s" phía sau từ "Economic" vì đây là tính từ đi với danh từ "Law" nếu thêm "s" thì nó sẽ bị chuyển thành danh từ có nghĩa là "kinh tế học" và khi ghép với "law" thì nó sẽ không hợp lý.
Luật kinh tế quy định quy chế pháp lý về các loại chủ thể kinh doanh trong nền kinh tế, cụ thể:
– Luật kinh tế quy định các loại hình doanh nghiệp và chủ thể kinh doanh; các điều kiện và thủ tục gia nhập thị trường của nhà đầu tư
– Luật kinh tế quy định về quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh và của người góp vốn
– Luật kinh tế quy định các vấn đề cơ cấu tổ chức quản lý của mỗi loại hình doanh nghiệp; tổ chức lại doanh nghiệp; điều kiện, thủ tục rút khỏi thị trường doanh nghiệp (gồm các thủ tục giải thể và phá sản doanh nghiệp)
Luật kinh tế điều chỉnh hành vi cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp: Tự do kinh doanh và tự do khế ước cùng với bản tính của con người dẫn đến các hoạt động cạnh tranh tự phát có thiên hướng thái quá, cực đoan, nhằm gây rối, ngăn cản hay hạn chế hoặc thủ tiêu cạnh tranh của các đối thủ. Vì vậy, cần có sự can thiệp của nhà nước vào hoạt động cạnh tranh của các chủ thể kinh doanh.
Luật kinh tế quy định về giải quyết tranh chấp phát sinh trong hoạt động thương mại, đầu tư của tổ chức, cá nhân kinh doanh. Thông qua các văn bản pháp luật cụ thể, luật kinh tế là cơ sở pháp lý để xác định:
– Quyền của tổ chức, cá nhân kinh doanh trong giải quyết tranh chấp thương mại phát sinh giữa các chủ thể với nhau
– Nghĩa vụ và hành vi vi phạm hợp đồng của các bên có tranh chấp trong hoạt động thương mại
– Trách nhiệm pháp lý của bên có hành vi vi phạm trong hoạt động thương mại, biểu hiện ở việc thực hiện các chế tài hợp đồng như phạt vi phạm hợp đồng, bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng, hủy hợp đồng
– Cách thức giải quyết tranh chấp phát sinh từ hoạt động thương mại thông qua tự thương lượng, hòa giải, trọng tài thương mại hay tòa án.