5.00 trên 5 dựa trên 13 đánh giá
5.00 trên 5 dựa trên 13 đánh giá
1. They built a new bridge across the river.
2. Someone will clean the room later.
3. The teacher is explaining the lesson to the students.
4. They have already finished the project.
5. The chef was preparing dinner when the guests arrived.
1. A new bridge was built across the river by them.
2. The room will be cleaned later by someone.
3. The lesson is being explained to the students by the teacher.
4. The project has already been finished by them.
5. Dinner was being prepared by the chef when the guests arrived.
Loại 0 (Type 0): Diễn tả sự thật hiển nhiên.
Ví dụ: If you heat ice, it melts. (Nếu bạn làm nóng băng thì nó tan chảy)
Loại 1 (Type 1): Diễn tả điều kiện có thể xảy ra trong tương lai.
Ví dụ: If it rains, we will stay home. (Nếu trời mưa thì chúng ta sẽ ở nhà)
Loại 2 (Type 2): Diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại.
Ví dụ: If I were you, I would study harder. (Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ học chăm chỉ hơn)
Loại 3 (Type 3): Diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ.
Ví dụ: If he had known, he would have come. (Nếu anh ấy biết thì anh ấy đã tới)
Ví dụ: “I need a credit card tomorrow,” said Tim. (“Tôi cần một cái thẻ tín dụng vào ngày mai”, Tim nói)=> Tim said that he needed a credit card the next day. (Tim nói rằng anh ấy cần một cái thẻ tín dụng vào ngày hôm sau)
Khi chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp
Chuyển các câu sau đây từ câu trực tiếp sang câu trần thuật gián tiếp
Ví dụ: Do you know the year when the first action film was made? (Bạn có biết năm mà bộ phim hành động đầu tiên được quay không?)
Ví dụ: Rosie, (who is) the girl next door, usually gives me a lot of free food. (Rosie, cô gái nhà bên, thường xuyên cho tôi rất nhiều đồ ăn miễn phí)
Ví dụ: I admired Jude Law, who always works hard on his films. (Tôi ngưỡng mộ Jude Law, người luôn luôn làm việc chăm chỉ trong các bộ phim của mình)
Ví dụ: Charlie Chaplin was a comic genius who all comedians owe a great deal to. (Charlie Chaplin là một thiên tài diễn hài mà tất cả các diễn viên hài đều mang ơn rất nhiều)
Ví dụ: My colleague Tim, that who often goes to work by train, often arrives 10 minutes late. (Đồng nghiệp Tim của tôi, người thường đi làm bằng tàu, thường đến muộn 10 phút)
Ví dụ: She got a really low score on her Math test, which surprised everyone else in the class. (Cô ấy có điểm thi Toán rất thấp, điều khiến mọi người trong lớp học bất ngờ)
Ví dụ: This is the man who he created the World Wide Web. (Đây là người đàn ông đã tạo ra World Wide Web).
Để hoàn thành, làm tốt bài tập ngữ pháp tiếng Anh, mọi người cần lưu ý một số điểm sau:
Khi nhìn vào một câu tiếng Anh, bạn phải nắm được những thành phần chính trong câu: Subject (chủ ngữ), Verb (động từ), Object (tân ngữ). Khi đã nắm rõ thành phần câu,bạn sẽ viết câu đúng, biết cách sử dụng câu trong ngữ cảnh phù hợp.
Điền mệnh đề quan hệ phù hợp vào chỗ trống:
1. The man __________ is talking to Mary is her brother.
2. The car __________ I bought last week is blue.
3. The book __________ cover is red is mine.
4. The house __________ we visited yesterday is very old.
5. The restaurant __________ we had dinner last night was excellent.
Modal verbs là một nhóm động từ đặc biệt trong tiếng Anh, được sử dụng để diễn đạt những ý nghĩa đặc biệt như khả năng, ý chí, lời khuyên, yêu cầu, hoặc một loại điều kiện. Dưới đây là danh sách các modal verbs phổ biến nhất:
Ví dụ: I can speak English (Tôi có thể nói tiếng Anh)
Ví dụ: When I was younger, I could run very fast. (Hồi còn trẻ, tôi có thể chạy rất nhanh)
VÍ dụ: You may leave the room now. (Bạn có thể rời khỏi phòng ngay bây giờ)
VÍ dụ: It might rain tomorrow. (Ngày mai có thể mưa)
VÍ dụ: You must wear a seatbelt in the car. (Bạn phải thắt dây an toàn trong xe)
Ví dụ: You should study for the exam. (Bạn nên học cho kỳ thi)
Ví dụ: You ought to apologize for what you said. (Bạn nên xin lỗi vì những gì đã nói)
VÍ dụ: Shall we go for a walk? (Chúng ta hãy đi bộ nhé?)
Giới từ trong tiếng Anh là các từ như “in”, “on”, “at”, “for”, “with”, “about”, “to”, “from” và nhiều hơn nữa. Chúng thường được sử dụng để chỉ ra mối quan hệ về vị trí, thời gian, cách thức hoặc mục đích. Dưới đây là một số ví dụ về cách sử dụng các giới từ trong tiếng Anh:
1. She is interested __________ learning French.
2. They are going to the beach __________ the weekend.
3. I will meet you __________ the café at 7 PM.
4. The cat is hiding __________ the bed.
5. We have been friends __________ childhood.
6. The book is __________ the table.
7. He is waiting __________ the bus stop.
8. She lives __________ a small town.
9. They are traveling __________ Europe next month.
10. The party will start __________ 8 o’clock.
Theo cách học truyền thống, mọi người sẽ thường chỉ học lý thuyết, viết ra một danh sách các công thức riêng lẻ, sau đó nhẩm và chép lại nhiều lần để ghi nhớ và chỉ làm một số bài tập có sẵn trong sách.
Phương pháp học này sẽ khiến bạn nhanh quên lý thuyết, mất căn bản, không thể đạt điểm cao trong các bài kiểm tra ngữ pháp, ảnh hưởng đến kết quả học tập, thi cử, khiến bản thân chán nản, thất vọng.
Vì thế, nếu bạn đã học thuộc lý thuyết thì hãy dành nhiều thời gian làm những bài tập ngữ pháp tiếng Anh cơ bản (English grammar exercises) để giúp bạn củng cố kiến thức, nâng cao khả năng phản xạ. Bạn có thể tìm thấy vô số bài tập ngữ pháp ở nhiều tài liệu, trên các website,… hay các bài test tiếng Anh miễn phí của Wall Street English.
Bên cạnh việc làm các bài test, bạn có thể trau dồi ngữ pháp tiếng Anh bằng cách đọc nhiều sách, báo, tiểu thuyết, truyện tiếng Anh, thường xuyên trò chuyện, giao tiếp bằng tiếng Anh với bạn bè, thầy cô hay những người bản ngữ, rèn luyện viết những mẫu truyện ngắn, nhật ký, blog, mail, … bằng tiếng Anh.
Ngoài ra, để nhanh chóng cải thiện tiếng Anh của bản thân một cách hiệu quả, bạn có thể tham khảo các khóa học tiếng Anh của Trung tâm anh ngữ Wall Street English. Với phương pháp học độc quyền với hiệu quả đã được kiểm chứng trên toàn cầu, chắc chắn bạn sẽ đạt được mục tiêu học tiếng Anh của mình.
Hãy làm thử bài test tiếng Anh cơ bản bên dưới để xác định trình độ hiện tại của bản thân nhé.
Ngữ pháp tiếng Anh rất quan trọng đối với người học. Nếu bạn muốn học giỏi tiếng Anh thì bạn cần phải có kiến thức nền cơ bản về ngữ pháp.
Tuy nhiên, học ngữ pháp tiếng Anh đâu phải đơn giản. Bạn cứ tưởng tượng, ngữ pháp tiếng Anh rất mênh mông không có điểm dừng. Chính vì thế, để có thể nắm được ngữ pháp phục vụ cho việc học, cho việc làm thì bạn cần phải có một lộ trình học cụ thể.
Khóa học ngữ pháp tiếng Anh online của giảng viên Trần Thị Thanh Tâm "Ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản" trên UNICS sẽ cải thiện, cung cấp ngữ pháp tiếng Anh, phương pháp học tiếng Anh cho bạn.
1. She is the woman ___ won the Nobel Prize last year.
2. This is the house ___ we used to live in.
3. The book ___ cover is torn belongs to John.
4. The girl ___ brother is a doctor studies at my school.
5. The man ___ sold me the car was very polite.
6. Do you know the woman ___ house we visited last week?
7. This is the restaurant ___ serves the best pizza in town.
8. The car ___ I drive to work broke down yesterday.
9. This is the boy ___ sister is a famous actress.
10. The city ___ I was born in is located in the north.
11. The teacher ___ taught me English is very knowledgeable.
12. I have a friend ___ dog is very friendly.
13. The girl ___ I saw at the party is my cousin.
14. Do you know the reason ___ he left early?
15. The movie ___ we watched last night was very entertaining.
16. This is the company ___ I applied to for a job.
17. The man ___ car was stolen reported it to the police.
18. The reason ___ she gave for being late was not acceptable.
19. The doctor ___ treated me was very kind.
20. The lake ___ we used to swim in has dried up.
21. The reason ___ I couldn't attend the meeting was because I was sick.
22. The man ___ umbrella I borrowed was very generous.
23. The school ___ I attended as a child has been demolished.
24. The person ___ I spoke to on the phone was very helpful.
25. The reason ___ he gave for not coming was ridiculous.
26. The company ___ he works for is very prestigious.
27. The car ___ color is red belongs to my friend.
28. The reason ___ she gave for leaving early was understandable.
29. The person ___ I borrowed the money from is my brother.
30. The movie ___ we watched together won several awards.