Kể từ ngày 01/02/2022, Nghị định 15/2022/NĐ-CP (NĐ) quy định về chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết 43/2022/QH15 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội có hiệu lực thi hành. Theo đó, thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10% sẽ được giảm còn 8% (ngoại trừ các nhóm hàng hóa dịch vụ viễn thông, hoạt động tài chính hoặc thuộc nhóm chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, công nghệ thông tin theo Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo NĐ).
Kể từ ngày 01/02/2022, Nghị định 15/2022/NĐ-CP (NĐ) quy định về chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết 43/2022/QH15 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội có hiệu lực thi hành. Theo đó, thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10% sẽ được giảm còn 8% (ngoại trừ các nhóm hàng hóa dịch vụ viễn thông, hoạt động tài chính hoặc thuộc nhóm chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, công nghệ thông tin theo Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo NĐ).
Căn cứ theo quy định tại Luật Thuế giá trị gia tăng 2008, hướng dẫn bởi Điều 9, Điều 10, Điều 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC và Nghị quyết Quốc hội thông qua ngày 24/6/2023 thì trong năm 2023 sẽ áp dụng các mức thuế suất thuế GTGT theo 2 giai đoạn sau:
- Giai đoạn từ ngày 01/01/2023 đến ngày 30/6/2023 sẽ áp dụng 03 mức thuế suất là 0%, 5% và 10%.
- Giai đoạn từ ngày 01/07/2023 đến ngày 31/12/2023 sẽ áp dụng 04 mức thuế suất là 0%, 5%, 8% và 10%.
Các mức thuế suất thuế GTGT mới nhất năm 2023? Danh mục hàng hóa chịu thuế GTGT mới nhất 2023?
Ngày 24/6/2023, Quốc hội thông qua Nghị quyết 101/2023/QH15 trong đó có quyết nghị chính sách giảm thuế GTGT từ 10% xuống 8% đối với các nhóm hàng hóa dịch vụ đang chịu thuế GTGT 10%.
Theo quy định tại Nghị định 44/2023/NĐ-CP quy định chính sách giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 101/2023/QH15 thì những hàng hóa dịch vụ đang áp dụng dụng thuế suất thuế GTGT 10% sẽ giảm xuống còn 8% trừ một số hàng hóa dịch vụ sau:
- Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất.
- Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt: Thuốc lá điếu, xì gà, rượu, bia, xe ô tô dưới 24 chỗ, xe mô tô hai bánh, ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3, tàu bay, du thuyền, xăng các loại…
- Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin: Card âm thanh, hình ảnh, mạng và các loại card tương tự dùng cho máy xử lý dữ liệu tự động, thẻ thông minh, máy vi tính và các thiết bị ngoại vi của máy vi tính...
Việc giảm thuế GTGT cho từng loại hàng hóa, dịch vụ được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Mức thuế suất 8% áp dụng từ ngày đến 01/7/2023 đến hết 31/12/2023.
Thuế GTGT 10%, thời hạn tạm nộp 80% thuế TNDN, thời hạn khai thuế TNCN, giảm thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu… là những quy định mới trong chính sách thuế năm 2023 doanh nghiệp, người nộp thuế cần chú ý.
Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu
Ngày 30/12/2022, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã ban hành Nghị quyết số 30/2022/UBTVQH15 quy định về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn.
Theo quy định tại Nghị quyết số 30/2022/UBTVQH15, mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn từ ngày 1/1/2023 (ngày Nghị quyết này bắt đầu có hiệu lực thi hành) đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023 được quy định như sau: Xăng giảm từ 4.000 đồng/lít xuống 2.000 đồng/lít. Nhiên liệu bay giảm từ 3.000 đồng/lít xuống 1.000 đồng/lít.
Dầu diesel, dầu mazut, dầu nhờn giảm từ 2.000 đồng/lít xuống 1000 đồng/lít.
Dầu hỏa giảm từ 1.000 đồng/lít xuống 600 đồng/lít.
Mỡ nhờn giảm từ 2.000 đồng/kg xuống 1000 đồng/kg.
Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn từ ngày 1/1/2024 được thực hiện theo quy định tại Mục I khoản 1 Điều 1 của Nghị quyết số 579/2018/UBTVQH14 ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Biểu thuế bảo vệ môi trường.
Theo Nghị quyết 43 và Nghị định 15 của Chính phủ, từ 1/1/2023 không áp dụng giảm thuế GTGT 2% đối với nhóm hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế.
Hạn nộp tờ khai và nộp thuế đối với trường hợp khai thuế theo tháng, kỳ tính thuế tháng 12/2022 là ngày 27/1/2023; trường hợp khai thuế theo quý, kỳ tính thuế quý IV/2022 là ngày 31/1/2023.
Nghị định 91/2022/NĐ-CP đã bổ sung quy định sau:
Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế, thời hạn cơ quan quản lý thuế giải quyết hồ sơ, thời hạn hiệu lực của quyết định cưỡng chế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày làm việc liền kề sau ngày nghỉ đó.
Theo đó, lịch nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính năm 2023 như sau:
Năm 2023, lịch nghỉ lễ Giỗ Tổ Hùng Vương, Ngày Chiến thắng 30/4 và Ngày Quốc tế lao động người lao động sẽ kéo dài từ ngày 29/4/2023 đến hết ngày 03/5/2023 nên thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính Quý 1/2023 chậm nhất là ngày 04/5/2023.
Do ngày 30/7/2023 là ngày chủ nhật trùng với ngày nghỉ hàng tuần nên thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính Quý 2 là ngày 31/7/2023.
Về nộp thuế TNDN quý 4/2022, đến ngày 30/1/2023, doanh nghiệp phải thực hiện tạm nộp 80% thuế TNDN phải nộp theo quyết toán năm.
Nộp tờ khai quyết toán thuế năm 2022 và nộp thuế theo quyết toán chậm nhất ngày 31/3/2023.
Người nộp thuế (NNT) chi trả thu nhập từ tiền lương, tiền công có phát sinh khấu trừ thuế thì hạn nộp tờ khai và nộp thuế đối với trường hợp khai thuế theo tháng, kỳ tính thuế tháng 12/2022 là ngày 27/1/2023; trường hợp khai thuế theo quý, kỳ tính thuế quý 4/2022 là ngày 31/1/2023.
Hạn nộp tờ khai quyết toán và số thuế TNCN còn phải nộp là ngày 31/3/2023 (không phân biệt có phát sinh số thuế khấu trừ hay không).
Điều 1 Thông tư số 79/2022/TT-BTC ngày 30/12/2022 sửa đổi, bổ sung điểm g khoản 1 Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 về hồ sơ chứng minh người phụ thuộc.
Theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP ngày 4/10/2016, tổ chức, doanh nghiệp thành lập mới từ 25/2/2020 được miễn lệ phí môn bài (LPMB) năm đầu; trong thời gian miễn thuế, nếu thành lập đơn vị trực thuộc thì đơn vị trực thuộc cũng được miễn.
Thời gian nộp LPMB chậm nhất ngày 30/1 hàng năm.
Về mức nộp LPMB đối với tổ chức, doanh nghiệp: Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng nộp 3 triệu đồng/năm; vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống nộp 2 triệu đồng/năm; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh nộp 1 triệu đồng/năm.
Bắt đầu từ 1/1/2023, ký hiệu năm lập hóa đơn điện tử là “23” trên bộ ký hiệu hóa đơn điện tử và số hóa đơn bắt đầu từ số “1”.
Sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử để cung cấp cho người lao động thay cho chứng từ giấy (cơ quan thuế không tiếp tục bán chứng từ khấu trừ thuế TNCN do cơ quan thuế đặt in). Đối với trường hợp đang còn tồn chứng từ khấu trừ mua của cơ quan thuế thì tiếp tục sử dụng.
Biểu thuế lũy tiến từng phần được áp dụng đối với thu nhập tính thuế từ kinh doanh, tiền lương, tiền công có hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên.
Mức giảm trừ gia cảnh theo Nghị quyết số 954/2020/UBTVQH14
Các khoản thu nhập miễn thuế từ tiền lương, tiền công
Vậy thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế * Thuế suất theo bậc thuế lũy tiến ở trên.
Trong đó thu nhập tính thuế được tính từ = Tổng thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ.
Biểu thuế toàn phần áp dụng đối với thu nhập tính thuế từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại, nhận thừa kế, quà tặng là thu nhập chịu thuế quy định tại các Điều 12, 13, 14, 15, 16, 17 và 18 của Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi 2012, 2014).
Biểu thuế toàn phần được quy định như sau:
Trên đây là mức thuế thu nhập cá nhân dự kiến sẽ áp dụng từ đầu năm 2023.
Liên quan mức thuế tncn năm 2023 thì tính năng tiền lương trên phần mềm kế toán TTSOFT 1A luôn hỗ trợ cập nhật các quy định mới nhất về mức thuế, mức giảm trừ gia cảnh, mức đóng BHXH được giảm trừ có liên quan, từ đó tự động tính thuế TNCN chính xác nhất. Ngoài ra phần mềm cũng hỗ trợ quyết toán thuế TNCN giúp kế toán giảm thiểu rất nhiều thời gian và hạn chế sai sót trong tổng hợp số liệu.
Xem thêm: Phần mềm khai báo thuế