Hiện nay, trong thời kỳ hội nhập toàn cầu, các công việc cũng yêu cầu về khả năng tiếng Anh của ứng viên cao hơn. Đó là lý do phỏng vấn tiếng Anh trở nên phổ biến hơn. Trong bài viết này, cùng Langmaster tìm hiểu về các câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh cho từng ngành nghề như phỏng vấn IT bằng tiếng Anh, phỏng vấn kế toán,... nhé!
Hiện nay, trong thời kỳ hội nhập toàn cầu, các công việc cũng yêu cầu về khả năng tiếng Anh của ứng viên cao hơn. Đó là lý do phỏng vấn tiếng Anh trở nên phổ biến hơn. Trong bài viết này, cùng Langmaster tìm hiểu về các câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh cho từng ngành nghề như phỏng vấn IT bằng tiếng Anh, phỏng vấn kế toán,... nhé!
2. What is your goal for the next 2 years? (Mục tiêu trong 2 năm tới của bạn là gì?)
I want to upgrade my specialty, pursuing chief accountant position and group leader position. Về mục tiêu của em trong 2 năm tới, em muốn nâng cao nghiệp vụ chuyên môn của mình, theo đuổi vị trí kế toán trưởng và muốn hướng đến vị trí trưởng nhóm.
Lưu ý: Nhà tuyển dụng muốn hiểu về khả năng của bạn trong việc xử lý các tình huống khẩn cấp trên biển.
Gợi ý trả lời: During emergency situations at sea, I remain calm and focused, adhering to established emergency response procedures. Immediate communication with the bridge, navigation officers, and other relevant crew members is crucial to coordinate actions effectively. I ensure that all crew members are familiar with emergency procedures and conduct regular drills to practice response measures. Priority is given to the safety of the crew and vessel, and I take necessary actions to prevent further risks to human life and the environment.
(Trong các tình huống khẩn cấp trên biển, tôi giữ bình tĩnh và tập trung, tuân thủ các quy trình ứng phó khẩn cấp đã được thiết lập. Việc liên lạc ngay lập tức với đài chỉ huy, sĩ quan điều hướng và các thành viên thủy thủ đoàn có liên quan khác là rất quan trọng để phối hợp hành động một cách hiệu quả. Tôi đảm bảo rằng tất cả các thành viên phi hành đoàn đều quen thuộc với các quy trình khẩn cấp và tiến hành các cuộc diễn tập thường xuyên để thực hành các biện pháp ứng phó. Ưu tiên hàng đầu là đảm bảo an toàn cho thủy thủ đoàn và tàu, đồng thời tôi thực hiện các hành động cần thiết để ngăn chặn những rủi ro tiếp theo đối với tính mạng con người và môi trường.)
Lưu ý: Nhà tuyển dụng quan tâm đến kỹ năng giao tiếp của bạn và cách bạn phối hợp với các tàu khác, cơ quan cảng, và các cơ quan hàng hải khác trong suốt chuyến đi.
Gợi ý trả lời: Effective communication and coordination with other ships, port authorities, and maritime agencies are essential for safe voyages. During voyages, I maintain regular communication with other vessels using the ship's radio equipment. When approaching ports, I collaborate with port authorities to ensure a smooth entry and departure process. Furthermore, I comply with reporting requirements and provide necessary documentation as required by maritime agencies to ensure seamless operations and compliance with regulations.
(Giao tiếp và phối hợp hiệu quả với các tàu khác, chính quyền cảng và các cơ quan hàng hải là điều cần thiết để có những chuyến đi an toàn. Trong các chuyến đi, tôi duy trì liên lạc thường xuyên với các tàu khác bằng thiết bị vô tuyến của tàu. Khi đến gần các cảng, tôi phối hợp với chính quyền cảng để đảm bảo quá trình ra vào diễn ra suôn sẻ. Ngoài ra, tôi tuân thủ các yêu cầu báo cáo và cung cấp tài liệu cần thiết theo yêu cầu của các cơ quan hàng hải để đảm bảo hoạt động thông suốt và tuân thủ các quy định.)
1/ Give an example on how you accomplished a project, despite obstacles. Hãy cho 1 ví dụ về cách anh hoàn thành 1 dự án mặc dù có những trở ngại
A: Considering the very limited time-frame allowed by a customer to complete sample production, I managed to organize assistance from my colleagues and the relevant sections Khi biết là 1 khách hàng yêu cầu phải hoàn thành sản xuất theo hàng mẫu trong khung thời gian rất hạn hẹp, tôi đã xoay xở để các đồng nghiệp và các bộ phận có liên quan hỗ trợ
B: I would like talk a little more about how we promoted in increasing guests at our hotel after 9/11. We lost a great deal of overseas business after 9/11, so we worked on increasing local business. We reduced our prices significantly and developed a number of weekend and weekday packages for romantic getaways and sport-oriented getaways. It went quite well. Tôi muốn nói thêm 1 chút về cách chúng tôi thúc đẩy tăng lượng khách trọ ở khách sạn chúng tôi sau ngày 11 tháng 9. Chúng tôi đã mất rất nhiều khách nước ngoài sau ngày 11 tháng 9. Vì vậy chúng tôi đã cố gắng để tăng lượng khách trong nước. Chúng tôi đã giảm giá đáng kể và phát triển nhiều chuyến du lịch trọn gói cho những kỳ nghỉ đầy lãng mạn và những kỳ nghỉ thiên về thể thao vào ngày cuối tuần và các ngày trong tuần. Kế hoạch đó đã diễn tiến tốt đẹp
2/ Share an example of your diligence. Hãy nêu 1 ví dụ về sự cần cù của anh
A: I organized and led a study group to develop a new management method of processing orders with smaller workforces, at the same time achieving committed deliveries on time. Tôi đã tổ chức và lãnh đạo 1 nhóm nghiên cứu để phát triển 1 phương pháp quản lý mới xử lí các đơn đặt hàng với lực lượng lao động ít hơn, đồng thời vẫn giao hàng theo đúng hạn cam kết
B: I worked seven days a week when we had to develop our romantic and sport-oriented getaways after 9/11 in order to keep our hotel going. I naturally performed my usual duties, and, in addition, also researched all of the local sights and places of interest in order to create great getaways. Our getaways were actually so popular that they were written up in the newspaper a number of times, and we attracted people from all over California. Tôi đã làm việc 7 ngày 1 tuần khi chúng tôi phải phát triển các kỳ nghỉ đầy lãng mạn và thiên về thể thao sau ngày 11 tháng 9 để khách sạn tiếp tục hoạt động. Tất nhiên là tôi thực hiện các nhiệm vụ thường khi và ngoài ra, cũng nghiên cứu tất cả các thắng cảnh địa phương để xây dựng những kỳ nghỉ tuyệt vời. Các kỳ nghỉ của chúng tôi thật sự được ưa chuộng đến nỗi chúng được đăng báo nhiều lần, và chúng tôi đã thu hút được nhiều khách ở California
3/ Your resume mentions that you are fluent in English, where did you learn the language? Sơ yếu lý lịch của anh có ghi là anh thông thạo tiếng Anh. Anh đã học ngoại ngữ đó ở đâu?
A: Initially, I started memorizing basic sentences in paperbacks for travelers. My previous assignment was to deal with customers in Wales and I also developed new accounts in Scotland, which required correspondence and frequent visits. Through these visits, I was lucky enough to become friends with some of my Wales customers and see them outside of work, which was a great advantage for me. Lúc đầu tô bắt đầu học thuộc lòng những câu cơ bản trong các sách dành cho người đi du lịch. Công việc trước đây của tôi là giao dịch với khách hàng ở xứ Wales và phát triển khách hàng mới ở Scotlen, công việc này thường xuyên phải trao đổi thư từ và đi công tác. Qua những lần công tác này, tôi thật may mắn kết bạn với 1 số khách hàng người Wales và gặp gỡ ngoài giờ làm việc, điều đó rất có lợi cho tôi
B: I started studying English when I was in high school. I want to high school in Australia, and I had many English friends and classmates. So, I became interested in English and studied it in high school, and then university. My university had a study abroad program that went to London, and I thought it would be fascinating experience , which it was. It was in Longdon that I was really able to master in. Tôi bắt đầu học tiếng Anh khi tôi học trung học. Tôi đã học trung học ở Úc, và tôi có nhiều bạn bè cũng như bạn học người Anh. Vì vậy tôi bắt đầu thích học tiếng Anh và học nó ở trung học . Sau đó là ở đại học. Trường đại học của tôi có chương trình đi du học đến London, và tôi nghĩ rằng đó sẽ là 1 dịp rất tuyệt vời, và quả đúng như vậy. Chính khi ở London tôi mới thật sự thông thạo (tiếng Anh).
Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, việc biết thêm một ngoại ngữ là một lợi thế lớn, đặc biệt là tiếng Trung. Với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế Trung Quốc, nhiều doanh nghiệp Trung Quốc đang mở rộng ra thế giới, và nhu cầu tuyển dụng nhân sự biết tiếng Trung ngày càng tăng cao. Do đó, việc chuẩn bị kỹ năng phỏng vấn xin việc bằng tiếng Trung trở nên vô cùng quan trọng đối với những ai muốn nắm bắt cơ hội nghề nghiệp này.
Kỹ năng phỏng vấn xin việc bằng tiếng Trung
Tìm hiểu về công ty: Trước khi phỏng vấn, hãy dành thời gian tìm hiểu về công ty mà bạn đang ứng tuyển. Biết rõ về lịch sử, sứ mệnh, giá trị cốt lõi và các sản phẩm, dịch vụ của công ty sẽ giúp bạn trả lời câu hỏi một cách tự tin và thể hiện sự quan tâm thực sự của mình đối với công ty.
Chuẩn bị trước khi phỏng vấn xin việc
Ôn luyện tiếng Trung: Đảm bảo rằng bạn có thể giao tiếp trôi chảy và tự tin bằng tiếng Trung. Luyện tập các từ vựng chuyên ngành liên quan đến công việc bạn ứng tuyển sẽ giúp bạn trả lời các câu hỏi chuyên môn một cách chính xác hơn.
Chuẩn bị câu trả lời mẫu: Dưới đây là một số câu hỏi phỏng vấn thường gặp bằng tiếng Trung và gợi ý cách trả lời:
3. Kỹ năng trong quá trình phỏng vấn
Kỹ năng trong quá trình phỏng vấn
Lắng nghe kỹ câu hỏi: Đảm bảo rằng bạn hiểu rõ câu hỏi trước khi trả lời. Nếu cần thiết, đừng ngại yêu cầu người phỏng vấn nhắc lại hoặc giải thích thêm.
Trả lời ngắn gọn, súc tích: Tránh nói lan man và dài dòng. Hãy trả lời đúng trọng tâm và liên quan đến câu hỏi được đặt ra.
Thể hiện sự tự tin và chuyên nghiệp: Duy trì giao tiếp bằng mắt, ngồi thẳng lưng và nói rõ ràng. Sự tự tin sẽ giúp bạn ghi điểm trong mắt nhà tuyển dụng.
Gửi thư cảm ơn: Sau khi phỏng vấn, hãy gửi một thư cảm ơn bằng tiếng Trung tới nhà tuyển dụng để bày tỏ lòng biết ơn vì đã dành thời gian phỏng vấn bạn. Điều này không chỉ thể hiện phép lịch sự mà còn giúp bạn tạo ấn tượng tốt hơn.
Phỏng vấn xin việc bằng tiếng Trung có thể là một thử thách lớn, nhưng nếu bạn chuẩn bị kỹ lưỡng và luyện tập đầy đủ, bạn sẽ có thể vượt qua một cách tự tin và thành công. Chúc bạn may mắn và đạt được công việc mơ ước!
A: 请你自我介绍一下! Qǐng nǐ zìwǒ jièshào yīxià! Mời bạn hãy tự giới thiệu bản thân!
B: 我叫梅维庆,今年23 岁。我还没结婚。 Wǒ jiào méi wéi Qìng, jīnnián 23 suì. Wǒ hái méi jiéhūn. Tôi là Mai Duy Khánh, năm nay 23 tuổi. Tôi chưa kết hôn.
A: 为什么公司应该选择你? Wèishénme gōngsī yīnggāi xuǎnzé nǐ? Tại sao công ty nên chọn bạn?
B: 因为我所学的专业很符合你们的要求。我还很年轻,我想为公司而努力。 Yīnwèi wǒ suǒ xué de zhuānyè hěn fúhé nǐmen de yāoqiú, wǒ hái hěn niánqīng. Wǒ xiǎng wèi gōngsī ér nǔlì. Bởi vì chuyên ngành tôi học rất phù hợp với yêu cầu của công ty. Hơn nữa tôi vẫn còn trẻ, tôi muốn góp sức vào sự thành công cho công ty.
A: 你有几年的经验了? Nǐ yǒu jǐ nián de jīngyàn le? Bạn đã có mấy năm kinh nghiệm làm việc rồi?
B: 我刚刚毕业,所以经验不太多。但是我会赶快学习,努力工作,得到你们的信任。 Wǒ gānggāng bìyè, suǒyǐ jīngyàn bù tài duō. Dànshì wǒ huì gǎnkuài xuéxí, nǔlì gōngzuò, dédào nǐmen de xìnrèn. Tôi mới vừa tốt nghiệp đại học, vì thế kinh nghiệm còn ít. Nhưng tôi nhất định sẽ cố gắng học tập, nỗ lực làm để đạt được sự tín nhiệm công ty.
A: 你需要的工资是多少? Nǐ xūyào de gōngzī shì duōshǎo? Tiền lương mong muốn của bạn là bao nhiêu?
B: 我需要的工资是3500人民币。 Wǒ xūyào de gōngzī shì 3500 rénmínbì. Tiền lương tôi muốn là 3500 nhân dân tệ.
A: 为什么你选我们的公司? Wèishénme nǐ xuǎn wǒmen de gōngsī? Sao cậu lại lựa chọn công ty của chúng tôi?
B: 因为我知道你们公司很有名,工资很高。我的专业很符合你们公司。 Yīnwèi wǒ zhīdào nǐmen gōngsī hěn yǒumíng, gōngzī hěn gāo. Wǒ de zhuānyè hěn fúhé nǐmen gōngsī. Bởi vì tôi biết công ty rất nổi tiếng, chế độ lương đãi ngộ rất cao. Hơn nữa chuyên ngành tôi học khá phù hợp với công ty.
A: 你在哪个大学毕业?你的专业是什么? Nǐ zài nǎge dàxué bìyè? Nǐ de zhuānyè shì shénme? Bạn tốt nghiệp trường đại học nào? Và học chuyên ngành gì?
B: 我在河内大学毕业的,我读中文系的。 Wǒ zài hénèi dàxué bìyè de, wǒ dú zhōngwén xì de. Tôi tốt nghiệp trường đại học Hà Nội, khoa ngôn ngữ tiếng Trung Quốc.
A: 你的优点是什么?缺点是什么? Nǐ de yōudiǎn shì shénme? Quēdiǎn shì shénme? Ưu điểm của bạn là gì? Nhược điểm là gì?
B: 我的优点是老实,缺点是没有多经验。如果得到公司的信任,我就努力工作,跟同事合作好。 Wǒ de yōudiǎn shì lǎoshí, quēdiǎn shì méiyǒu duō jīngyàn. Rúguǒ dédào gōngsī de xìnrèn, wǒ jiù nǔlì gōngzuò, gēn tóngshì hézuò hǎo. Điểm lớn nhất của tôi là trung thực, khuyết điểm của tôi là chưa có nhiều kinh nghiệm. Nếu được công ty tin cậy, tôi sẽ luôn cố gắng làm thật tốt, giao lưu tích cực với các đồng nghiệp.
A: 如果在工作上遇到困难,你怎么解决? Rúguǒ zài gōngzuò shàng yù dào kùnnán, nǐ zěnme jiějué? Nếu cậu gặp rắc rối trong việc làm, cậu sẽ giải quyết như thế nào?
B: 我跟老板、同事商量,一起找到合情合理的办法。 Wǒ gēn lǎobǎn, tóngshì shāngliáng, yīqǐ zhǎodào héqínghélǐ de bànfǎ. Tôi sẽ thương lượng cùng với sếp, các anh chị, cùng tìm ra cách thức thích hợp nhất để giảm bớt vấn đề.
A: 好,面试到此结束,你回去等我们的消息。 Hǎo, miànshì dào cǐ jiéshù, nǐ huíqù děng wǒmen de xiāoxi. Được rồi, kết thúc ở đây, bạn quay về chờ thông báo công ty nhé.
B: 我特别希望能够为公司贡献,一起跟公司发展,最后的是能有机会跟公司合作。 Wǒ tèbié xīwàng nénggòu wèi gōngsī gòngxiàn, yīqǐ gēn gōngsī fāzhǎn, zuìhòu de shì néng yǒu jīhuì gēn gōngsī hézuò. Tôi đặc biệt hy vọng có thể cống hiến vì công ty, cùng công ty tiến bộ, cuối cùng có thể có cơ hội hợp tác cùng công ty.
A: 谢谢各位。祝各位一天快乐! Xièxiè gèwèi. Zhù gèwèi yītiān kuàilè! Cảm ơn các vị. Chúc các vị một ngày vui vẻ!